Hướng dẫn học tiếng Thái cho người mới: Bảng chữ cái, giao tiếp cơ bản
Học tiếng Thái cho người mới bắt đầu không còn quá phức tạp nếu bạn thuộc bảng chữ cái và một số câu giao tiếp cơ bản sau đây. Đây là những điều thiết thực giúp bạn làm quen tiếng Thái nhanh chóng, sử dụng khi đi du lịch hoặc muốn sinh sống tại xứ sở Chùa Vàng.
Học tiếng Thái cơ bản: Những đặc điểm và tính chất cần biết
Vấn đề đầu tiên mà người mới học tiếng Thái Lan cần biết đó là những đặc điểm ngôn ngữ của quốc gia này. Cụ thể:
Bạn đang xem: Hướng dẫn học tiếng Thái cho người mới: Bảng chữ cái, giao tiếp cơ bản
Tiếng được chia theo vùng miền
Dựa vào các vùng miền khác nhau, tiếng Thái Lan được chia ra thành 4 loại bao gồm:
- Tiếng Bắc Thái phổ biến ở các vùng Bắc Thái Lan, có đặc điểm khá giống tiếng Lào. Nguyên nhân do cư dân ở đã có nguồn gốc từ Lào. Tuy nhiên chữ viết lại có nhiều điểm khác nhau.
- Tiếng Thái Bangkok được sử dụng phổ biến ở các tỉnh miền Trung Thái Lan. Đây được xem là tiếng Thái Chuẩn hay tiếng Thái phổ thông. Ngôn ngữ này được 84% dân số Thái sử dụng.
- Tiếng Nam Thái phổ biến ở miền Nam Thái Lan với hơn 6 triệu người sử dụng.
Ngoài ra, học tiếng Thái còn có tiếng Môn Khơme, tiếng Yawi, tiếng Mẹo, Karen, Akha, Dao, Lahu, Lisu,….
Chữ viết và dấu thanh
Về chữ viết, ngôn ngữ này có 44 phụ âm và 9 nguyên âm. Chúng được viết theo 14 cách khác nhau, trong đó có 28 phụ âm cơ bản. Các đặc điểm khác như:
- 4 dấu thanh trong tiếng Thái gồm mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa. Ngoài ra còn có thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm.
- Các văn bản tiếng Thái được đọc lần lượt từ trái qua phải như tiếng Việt.
- Giữa các từ trong cùng một câu sẽ không chừa khoảng cách.
Từ ngữ tiếng Thái
Xem thêm : Ý nghĩa từ khởn tiếng Thái là gì? Cách dùng từ khởn đúng cách
Từ ngữ tiếng Thái khá phức tạp, không cố định và chủ yếu là vay mượn từ các ngôn ngữ khác. Cụ thể là sử dụng các tiền tố và trung tố trong tiếng Khơ-me. Bên cạnh đó là các từ ngữ trong tiếng Phạn và tiếng Pali.
Đây là những ngôn ngữ mà tiếng Thái vay mượn nhiều nhất. Nguyên nhân do Thái Lan chịu nhiều ảnh hưởng đạo Phật từ Ấn Độ. Ngoài ra, tiếng Thái còn vay mượn nhiều từ ngữ của tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng tiếng Malay – Java,…..
Về ngữ pháp tiếng Thái
Ngữ pháp tiếng Thái cần chú ý, các từ Thái gốc thường là những từ gốc và không thay đổi theo giống, số hay cách. Với cùng một từ, có thể vừa làm danh từ, động từ hay tính từ. Điều này tùy thuộc việc chúng đứng ở vị trí nào trong câu.
Kiểu câu cơ bản trong ngôn ngữ này là chủ ngữ, vị ngữ và bổ ngữ. Mạo từ, giới từ, liên từ không được sử dụng nhiều. Những biến đổi câu được thực hiện bằng cách thêm, hoặc bớt một hay một số từ.
Tiếng Thái Lan tồn tại rất nhiều những từ đồng âm. Khi cần phải phân biệt nghĩa có thể thêm vào những từ định rõ nghĩa của chúng hay thêm vào những từ đồng nghĩa.
Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới học
Xem thêm : Cà thơi tiếng Thái là gì? Bí mật đằng sau thuật ngữ đặc biệt này
Tiếng Thái và tiếng Việt có điểm giống nhau là đều là ngôn ngữ đơn lập. Các từ được tạo nên bằng cách kết hợp các ký tự trong bảng chữ cái với nhau. Bảng chữ cái tiếng Thái có 44 phụ âm. Bên cạnh có có thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau.
Bảng phụ âm tiếng Thái
Bảng chữ cái có 44 phụ âm, tuy nhiên hiện nay có 2 phụ âm không dùng nữa là ฃ và ฅ. Tổng 42 phụ âm còn lại chia làm 3 nhóm là phụ âm trung (9 âm), phụ âm cao (10 âm) và phụ âm thấp (23 âm). Mỗi nhóm sẽ có mỗi quy tắc đọc khác nhau sẽ được hướng dẫn dưới đây:
Phụ âm trung
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ก | ko kày | con gà |
2 | จ | cho chan | cái đĩa |
3 | อ | o àng | cái chậu |
4 | ด | đo đệc | đứa trẻ |
5 | ต | to tào | con rùa |
6 | บ | bo bai mái | cái lá |
7 | ป | po pla | con cá |
8 | ฎ | đo chá-đa | mũ đội đầu chada |
9 | ฏ | to pạ-tạc | cái giáo, lao |
Phụ âm cao
Phụ âm cao là những chữ khi đọc có dấu hỏi bao gồm:
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ข | khỏ khày | quả trứng |
2 | ฉ | chỏ chìng | cái chũm chọe |
3 | ห | hỏ hịp | cái hộp, hòm |
4 | ผ | phỏ phưng^ | con ong |
5 | ฝ | fỏ fả | cái nắp, vung |
6 | ส | sỏ sửa | con hổ |
7 | ศ | sỏ sả-la | cái chòi |
8 | ษ | sỏ rư-xỉ | thầy tu |
9 | ถ | thỏ thủng | cái túi |
10 | ฐ | thỏ thản | cái bệ, đôn |
Phụ âm thấp
Học tiếng Thái Lan cần biết 23 phụ âm thấp là:
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ค | kho khoai | con trâu |
2 | ท | tho thá hản | bộ đội |
3 | ช | cho cháng | con voi |
4 | ซ | xò xô^ | dây xích |
5 | พ | pho phan | cái khay kiểu Thái |
6 | ฟ | fo fan | cái răng |
7 | น | no nủ | con chuột |
8 | ม | mo má | con ngựa |
9 | ง | ngo ngu | con rắn |
10 | ล | lo ling | con khỉ |
11 | ว | wo wẻn | cái nhẫn |
12 | ร | ro rưa | cái thuyền |
13 | ย | yo yắk | khổng lồ, dạ-xoa |
14 | ฆ | kho rá-khăng | cái chuông |
15 | ฑ | tho môn-thô | nhân vật Montho (Ramayana) |
16 | ธ | tho thông | lá cờ |
17 | ฒ | tho phu^-thau | người già |
18 | ฌ | cho chơ | cái cây |
19 | ณ | no nên | nhà sư |
20 | ญ | yo yỉng | phụ nữ |
21 | ภ | pho sẩm-phao | thuyền buồm |
22 | ฮ | ho nốk-húk | con cú |
23 | ฬ | lo chụ-la | con diều |
100 câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Thái
Tự học tiếng Thái cần biết những câu giao tiếp cơ bản sau đây:
- Vâng đọc là chai
- Không đọc là mai-chai
- Cám ơn đọc là kob-khun
- Cám ơn nhiều đọc là kob-khun-mark
- Rất vui lòng đọc là mai-pen-rai
- Làm ơn (please) đọc là ka-ru-na
- Xin lỗi đọc là kor-tot/kor-a-nu-yart
- Xin chào (Hello) đọc là sa-wat-dee
- Tạm biệt đọc là lar-korn
- Chào buổi sáng (Good morning) đọc là sa-was-dee-torn-chao
- Chào buổi chiều (Good afternoon) đọc là sa-was-dee-torn-bai
- Chào buổi tối (Good evening) đọc là sa-was-dee-torn-khum
- Chúc ngủ ngon (Good night) đọc là ra-tree-sa-was
- Tôi không hiểu đọc là chan-mai-kao-jai (với Nam) pom-mai-kao-jai (với Nữ)
- Cái này/thứ này nói tiếng Anh thế nào? đọc là khun-ja-pood-nee-pen-[pa-sa-ang-glish]-wa-young-lai?
- Bạn có nói được tiếng… đọc là khun-pood…?
- Tiếng Anh đọc là pa-sa-ang-krit
- Tiếng Pháp đọc là pa-sa-fa-rang-sez
- Tôi đọc là chan (với nam), phom (với nữ)
- Chúng ta đọc là puak-lao
- Bạn đọc là khun
- Họ đọc là puak-kao
- Tên bạn là gì? đọc là khun-cheu-ar-rai
- Rất vui được gặp bạn đọc là dee-jai-tee-dai-pob-khun
- Bạn có khỏe không? đọc là khun-sa-bai-dee-mai?
- Tốt đọc là dee
- Tồi/kém đọc là mai-dee
- Bình thường đọc là kor-young-narn-lae
- Toa lét ở đâu? đọc là hong-nam-you-tee-nai?
Kết luận
Học tiếng Thái cho người mới bắt đầu không khó nếu bạn nắm vững các quy tắc về chữ viết cùng những câu giao tiếp cơ bản trên. Đây là một loại ngôn ngữ khá thú vị với nhiều biến tấu. Nếu muốn đến Thái Lan du lịch chắc chắn không nên bỏ qua kiến thức này.
Nguồn: https://bangchucaitiengthai.com
Danh mục: Tin tức